![]() |
la gi
|
1 |
nhóc ácLà cụm từ gần đây được một số bạn trẻ Việt sử dụng như một xu hướng trên mạng xã hội. Nó dùng để gọi đối phương người mà họ ám chỉ là kém trình độ và hiểu biết, cần phải học hỏi nhiều. Thường được thấy trong các trò chơi trực tuyến.
|
2 |
xiêm yLà cách nói nôm na và hoa mỹ của người Việt Nam xưa về trang phục. Mà đặc biệt thay, nó thường dùng để nói đến bộ váy hay hay đồ của nữ giới vì ngày xưa, phụ nữ Việt Nam hay mặc áo xiêm. Ngoài nói về váy, nó còn tượng trưng cho đồ lót hay đồ gần sát với da thịt người phụ nữ nhất.
|
3 |
wildtrakTrong hệ thống xe ô tô của hãng xe lớn Ford, wildtrak là ký hiệu của một phiên bản của ô tô, được xem là phiên bản cao cấp nhất với động cơ được sử dụng ở mức 3.2, còn những phiên bản còn lại chỉ sử dụng ở mức 2.2.
|
4 |
ily- Hậu tố: cụm được gắn sau một từ nào đó nhằm biến dạng loại từ. Ví dụ như từ "easy" (tính từ), chuyển thành trạng từ: easily. - Là từ viết tắt của cụm từ I Love You, nghĩa là tôi yêu bạn/ anh yêu em/ con yêu mẹ,...
|
5 |
skidamarinkTên của một bài hát thiếu nhi. Nó chỉ là một từ ngớ ngẩn, vô tình được viết ra. Bài hát này có nguồn gốc từ một vở nhạc kịch Broadway đầu thế kỷ 20, và trong nhiều năm đã được hát như Skinnamarink, Skinnymarink, Skiddymerink,...Nó là một bài hát tuyệt vời cho các lớp Phụ huynh / Trẻ em.
|
6 |
tmrTrong tiếng Anh nó là từ viết tắt của từ "Tomorrow", nghĩa là ngày mai. Ví dụ 1: Tôi sẽ ghé lại vào giờ này ngày mai. (I will come again at this time tmr. Ví dụ 2: Ngày mai bạn có rảnh không? Chúng ta có thể gặp mặt chứ? (Do you have free time tmr? Can we meet?)
|
7 |
gniteTrong giao tiếp tiếng Anh, khi nghe cụm "goodnight", nó có vần âm giống với "gnite". Vì vậy thay vì viết "goodnight" sẽ khá dài và có thể gây "ngượng ngùng" khi chúc ngủ ngon ai đó, người ta thường dùng "gnite", mặt dù trên thực tế nó không có nghĩa gì hết.
|
8 |
oan gia"oan" ở cụm này có nghĩa là oan trái, trái ngang, không thể hòa hợp, chạm mặt ở bất kỳ một hoàn cảnh hay thời điểm nào, còn "gia" chỉ cả một dòng họ. Người xưa dùng để diễn tả sự không đội trời chung của cả một họ này đối với họ kia.
|
9 |
more or lessDùng để thay thế cho những trạng từ mostly, approximately, almost, nearly, roughly,... nghĩa là gần như, nhiều hoặc ít hơn, khoảng,... chỉ đến một mức độ khác nhau hoặc không xác định hoặc với các biến thể nhỏ. Hoặc được sử dụng để hiển thị rằng bạn đang đoán một số hoặc số tiền
|
10 |
hubbyDanh từ: - Một cách dùng khác dành cho từ "husband", nghĩa là "chồng". Ví dụ: Trong khi tôi ra ngoài thì chồng tôi đã trang trí nhà cửa cho dịp giáng sinh này. (While I went out, my hubby was decorating the house for next following holiday which is Christmas).
|