ThuyNguyen
|
1 |
ba phảiLà một tính từ dùng để chỉ tính cách của con người. Khi ta nói ai đó là người ba phải là có ý chỉ trích, phê bình người đó không có hoặc đôi khi không dám bộc lộ chủ kiến, quan điểm hay lập trường riêng của mình, không biết phân biệt phải trái, đúng sai; ai nói gì cũng cho là đúng, là phải. VD: con người ba phải đồ ba phải(câu mắng)
|
2 |
trung hiếuTrung Hiếu là tên cho các bé trai. +, "Trung": là trung thành với một người hay một lý tưởng, mục tiêu nào đó, dù có khó khăn đến đâu cũng quyết tâm không từ bỏ, không thay lòng đổi dạ... +, "hiếu": là hiếu thảo, hiếu thuận, tức là quan tâm, chăm sóc và đối xử tốt với những người đã có công sinh thành dưỡng dục => Trung Hiếu là trung thành và hiếu thảo. Đây là hai đức tính mà cha mẹ nào cũng mong muốn có ở con cái của mình.
|
3 |
luv1. Có nghĩa tương tự như "love" : thích, yêu, yêu mến, yêu thưong, tình yêu, tình thương....("luv" phiên âm giống "love" nên một bộ phận giới trẻ hay sử dụng từ này thay cho "love") Vd: luv you = Love you 2. Là viết tắt của cụm từ " Love you very much" có nghĩa là : (Anh/Em) yêu em/anh rất nhiều. (L = love, U = you, V = very much)
|
4 |
forever1. Phó từ: mãi mãi, vĩnh viễn, liên tục, luôn luôn, tưởng chừng như không có kết thúc, vô tận...(có nghĩa tương tự như :endless) Ví dụ: She 's forever complaining. (Cô ấy luôn luôn phàn nàn) He said that he willl love me forever. (Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ mãi mãi yêu tôi)
|
5 |
my love1. Tên một bài hát nổi tiếng của nhóm nhạc Westlife 2. Tình yêu của tôi, người yêu, người yêu của tôi, người tình, tình nhân, bạn trai, bạn gái.... Ví dụ: She is my love. (Cô ấy là người yêu của tôi)
|
6 |
cuteLà tính từ thường được giới trẻ sử dụng để miêu tả vẻ bề ngoài hay tính cách của một cô gái: dễ thương, thông minh, xinh xắn, duyên dáng, đáng yêu, nhanh nhẹn, sắc sảo, tinh khôn, khôn khéo,...
|
7 |
why1. Phó từ Tại sao, vì sao. (Thường dùng để đặt câu hỏi về nghuyên nhân của sự vật hiện tượng0 VD: why was he late? sao anh ấy đến muộn? why not? tại sao không? That's the reason why Đó là lý do vì sao not to know why không biết tại sao 2. Danh từ, số nhiều whys Lý do, lý do tại sao 3. Thán từ Sao!, thế nào! VD: why, it's quite easy! sao, thật là dễ!
|
8 |
arigatoLà một từ tiếng Nhật có nghĩa là "cảm ơn". Dạng đầy đủ là: Domo arigato gozaimatsu!". Câu này thuộc dạng kính ngữ, mang sắc thái ý nghĩa trang trọng, tôn kính hơn nên thường được dùng khi giao tiếp với người lớn tuổi hoặc người có chức vụ, địa vị xã hội hơn mình. Ví dụ: Sensei, domo arigato gozaimatsu! (Em cảm ơn thầy ạ!)
|
9 |
huy hoàngLà tên hay được đặt cho các bé trai có ý nghĩa là sáng suốt, thông minh, thành đạt, vẻ vang và tạo được ảnh hưởng lớn đối với những người khác, được mọi người yêu mến, khâm phục, ngưỡng mộ...
|
10 |
quy hoạchbố trí, sắp xếp toàn bộ theo một trình tự hợp lí trong từng thời gian, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch dài hạn Ví dụ: quy hoạch các khu kinh tế, quy hoạch đô thị, khu vực sắp quy hoạch
|