1 |
as far as- Xa đến tận VD: The distance from your house to here is as far as it to your university. (Khoảng cách từ nhà bạn đến đây cũng xa như đến trường.) - Đến mức mà, như những gì mà VD: As far as I know, what she said is the truth. (Theo như những gì tôi biết, những gì cô ấy nói là sự thật.)
|
2 |
as far astheo như, trong phạm vi, đến chừng mực mà As far as = to the degree/ excent or amount that Ví dụ: As far as I know: Theo như tôi biết This is as far as we go: Chúng tôi sẽ đi xa từng này
|
3 |
as far asxa đến mức... -as far as i know, he did not cheat on her (theo những gì tao biết thì thằng đấy không hề gian lận) -yea right, as far as my binocular can see, he definitely cheated on her with my neighbor. (trong bán kính tầm nhìn ống nhòm của tao thì nó nhất định đã gian lận với con hàng xóm của tao rồi)
|
4 |
as far as1. Là một cấu trúc trong tiếng Anh thể hiện sự so sánh bằng (...as + Adj + as ...).Ví dụ: My house is as far as his house. (Nhà tôi cũng xa như nhà anh ấy) 2. xa tận, cho tận đến Ví dụ: to go as far as the station (đi đến tận nhà ga) 3. Đến chừng mức mà Ví dụ: as far as I know (đến chừng mức mà tôi biết, theo tất cả những điều mà tôi biết)
|
5 |
as far asMình nghĩ trong phần giải thích nghĩa của 1 từ hoặc cụm từ các ví dụ nên để màu khác cho nổi bật hơn, không nên để tất cả đều là màu đen (nghĩa của từ, cụm từ đã là màu đen rồi thì ví dụ không nên để màu đen nữa nhằm tách rõ 2 cái ra cho người xem dễ nhìn).
|
6 |
as far asĐây là cách so sánh bằng trong cấu trúc tiếng Anh. Chủ ngữ + V + as + tính từ/ trạng từ (tùy thuộc vào V) + as. Ví dụ: Khoảng cách từ nhà tôi đến trường bằng với khoảng cách từ nhà cô ấy đến trường. (The distance from my house to school is as far as one from her house to school).
|
<< Cụng | mền >> |