1 |
dươnglà một trong cặp đối lập của muôn vật tồn tại trong vũ trụ theo triết lí âm dương ngũ hành(quan niệm triết học cổ đại của Phương Đông). Từ triết lí âm dương người xưa phát triển theo 2 hướng có 2 sản phẩm là: Ngũ hành và Bát quái.
|
2 |
dươngDương (chữ Hán phồn thể:洋縣, chữ Hán giản thể: 洋县, âm Hán Việt: Dương huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hán Trung, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 3206 ki-lô-mét [..]
|
3 |
dương
|
4 |
dương-danh từ: + tên một loài cây thuộc họ lieu, lá nhỏ: cây dương + tên của một trong 2 cực âm- dương + là nam tính - động từ: cố tình ra vẻ, tỏ vẻ dương oai
|
5 |
dươngTừ "dương" có rất nhiều nghĩa, "dương" trong âm dương, nghĩa là giới tính nam, "dương" cũng có nghĩa là mặt trời, bình minh. Từ này có thể kết hợp được với nhiều danh từ tạo ra nhiều nghĩa mới. Vd: Cây dương xỉ này của ông tươi quá.
|
6 |
dươngmột trong hai mặt đối lập lớn (thường quan niệm là mặt khẳng định, tích cực; đối lập với âm là mặt phủ định, tiêu cực) của muôn vật tồn tại trong vũ trụ, theo qu [..]
|
7 |
dương Một trong hai nguyên lí cơ bản của trời đất, đối lập với âm, từ đó tạo ra muôn vật, theo quan niệm triết học Đông phương cổ đạị. | Từ chỉ một trong hai mặt đối lập nhau (thường được coi là mặt tích [..]
|
8 |
dương
|
9 |
dươngTôi là dương và mọi người nói dương có ý nghã là ánh sáng đối với bóng tối . Dương lad ánh sáng của muôn vật
|
10 |
dương1 dt. 1. Một trong hai nguyên lí cơ bản của trời đất, đối lập với âm, từ đó tạo ra muôn vật, theo quan niệm triết học Đông phương cổ đạị 2. Từ chỉ một trong hai mặt đối lập nhau (thường được coi là mặ [..]
|
11 |
dương1 dt. 1. Một trong hai nguyên lí cơ bản của trời đất, đối lập với âm, từ đó tạo ra muôn vật, theo quan niệm triết học Đông phương cổ đạị 2. Từ chỉ một trong hai mặt đối lập nhau (thường được coi là mặt tích cực, mặt chính) như mặt trời, chiều thuận (chiều nghịch, ngược): chiều dương của một trục. 3. Số lớn hơn số không. 2 dt. Phẩm màu xanh nhạt pha [..]
|
12 |
dươngDương là họ người Á Đông. Họ Dương 杨 phổ biến thứ 6 tại Trung Quốc. Họ này cũng tương đối phổ biến tại Việt Nam và xuất hiện ở một số nước châu Á khác.
|
13 |
dương
|
<< kén | khải hoàn >> |