leglove
|
1 |
me tooloại từ: cụm trạng từ ý nghĩa: tôi cũng vậy cách dùng: me too là một cụm từ dùng để chỉ sự giống nhau hoặc đồng ý giữa người nói với một sự việc, ý kiến nào đó khác. lưu ý: Me too chỉ dùng để diễn đạt sự đồng ý của chính bản thân người nói chứ không phải bất kì chủ thể nào khác. ví dụ một A: I really want to improve my writing skill of English B: me too bản dịch tham khảo: A: tôi thực sự muốn nâng cao kỹ năng viết tiếng Anh B: tôi cũng vậy ví dụ hai: A: I like eating tropical fruits such as banana or pine apple B: me too, both banana and pine apple are very delicious bản dịch tham khảo: A: Mình thích ăn cách loại hoa quả nhiệt đới như là chuối hay quả thơm B: mình cũng vậy, cả chuối lẫn quả thơm đều rất ngon. Những từ có liên quan: cần phân biệt me too với những trường hợp khác có cùng nghĩa nhưng được sử dụng trong những văn cảnh ngữ pháp khác nhau ví dụ: neither do I nghĩa là không mà cũng không i don't either nghĩa là không mà cũng không so do I nghĩa là tôi cũng vậy, dùng giống như me too.
|
2 |
ba phảitừ loại: tính từ, đây là một tính từ dùng để chỉ tính cách của một người, không có chủ kiến riêng của người, thường bị người khác thuyết phục đồng ý với ý kiến của họ. người này nói cũng đồng ý, người khác nói cũng đồng ý và cuối cùng không tự quyết định được chuyện gì. cách dùng: đây là một tính từ mang nghĩa không tích cực, thường chỉ một tính cách chưa tốt của con người, cho nên khi dùng nên chú ý tế nhị, tránh xúc phạm người khác. ví dụ: anh ta là một tên ba phải he is a double-think person word class: adj, this an adj to indicate the character of a person who don't have their own point of view. it's easy to convince them to the opinion of other people. as a results, they can't decide anything themselve. useage: it's is a negative adj to indicate the personality of someone so you should be careful when use it. you should consider the relationship between you and the listener. wether you are superior to them, or wether you are close to them, or else they may think they are being insulted.
|
3 |
not at alltừ loại : thành ngữ ý nghĩa: không chút nào, không hề cách dùng: not at all là một thành ngữ trong tiếng Anh dùng để nhấn mạnh ý nghĩa phủ định của câu. thay vì phủ định là không thì dùng thêm at all để nhấn mạnh dạng phủ định thành không hề, không chút nào. lưu ý: not at all có thể là một thành ngữ đi liền với nhau tạo thành một câu rút gọn trong hội thaoij not at all cũng có thể tách thành hai bộ phận: not và at all trong đó: not là thể phủ định của động từ trong câu at all thường đật ở cuối câu để nhấn mạnh thêm ý nghĩa phủ định này ví dụ một: A: do you feel tired? B; not at all! bản dịch tham khảo A: Anh có cảm thấy mệt không B: không hề ví dụ hai: she doesn't understand what i am talking about at all bản dịch tham khảo: cô ta không hề hiểu tôi đang nói cái gì ví dụ ba: John doesn't have any money at all bản dịch tham khảo: John không hề có chút tiền nào. một số từ có liên quan:
|
4 |
bingotừ loại: danh từ lĩnh vực: trò chơi - giải trí Bingo là một trò chơi không được chơi nhiều ở châu Á nhưng lại rất phổ biến ở các nước phương Tây như châu Âu hay Mỹ. Với luật chơi hết sức đơn giản và chiến thắng hoàn toàn dựa trên sự may rủi, Bingo thật sự xứng đáng là một trò chơi gia đình để chơi cùng bạn bè hoặc người thân trong những dịp lễ. Bingo chơi như thế nào Trò chơi tối thiểu nên có 2 người chơi, một người có thể quay số, đầu vòng chơi mỗi người sẽ được phát 3 tấm Bingo, có quyền sắp xếp lại các số trên tấm Bingo. Sau đó, một người chơi sẽ quay hộp số và kêu số, từng người chơi sẽ đánh số vào trong tấm Bingo của mình nếu mình có số được kêu. Khi người chơi có đủ 5 số liền kề nhau theo hàng dọc, hàng ngang hoặc hàng chéo thì được tính là có 1 dòng, nếu có đủ 5 dòng thì được quyền kêu “BINGO”. Sau đó người quay số sẽ kiểm tra xem có đúng 5 dòng hay không. Nếu đúng thì đó là người thắng, nếu sai thì cuộc chơi vẫn tiếp tục nhưng nếu kêu Bingo quá nhiều lần mà không thật sự có Bingo thì có thể bị phạt thua. Sự may mắn chính là yếu tố chính quyết định chiến thắng của Bingo vì cách sắp xếp số và cách gọi số hoàn toàn là ngẫu nhiên, trừ khi người chơi gian lận. Ngoài ra, để tăng thêm sự thú vị cho Bingo, người ta còn nghĩ ra tạo ra các tấm Bingo có chứa mẫu hình (pattern), các mẫu này do người chơi tự sáng tạo ra hoặc có thể do trò chơi Bingo in sẵn. Và nếu một người chơi có đủ các số trên mẫu hình thì sẽ chiến thắng (BINGO)
|
5 |
in term oftừ loại: liên từ ý nghĩa: về phần, về phía, theo quan điểm của,liên quan tới, trong mối quan hệ với. cách dùng: trong tiếng Anh in term of là một liên từ dùng trước một danh từ, cụm danh từ, hay một danh động từ với ý nghĩa về phần, về phía, trong mối quan hệ với thành phần đi sau nó. lưu ý: liên từ in term of cộng với một danh từ, cụm danh từ hay danh động từ không thể tạo thành một câu hoàn chỉnh, mà theo sau phải có một mệnh để, và mệnh đề này đóng vai trò là mênh đề chính. ví dụ một: in term of economy, almost all of businesses' priority is profitability bản dịch tham khảo: xết về phương diện kinh tế. ưu tiên hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp là tính lợi nhuận. ví dụ hai: in term of health, all stimulants do no fafour for our body bản dịch tham khảo: xét về mặt sức khỏe thì tất cả các chất kích thích đều không có lợi gì cho cơ thể của chúng ta. các từ có liên quan: in short term: trong ngắn hạn in long term: trong dài hạn
|
6 |
damn ittừ loại: thán từ lĩnh vực: tiếng lóng, tục ý nghĩa: damn : ( động từ ) nguyền rủa damn it: mẹ kiếp, quỷ tha ma bắt nó đi cách dùng: đây là một thán từ dùng để diễn tả cảm xúc khi một người đang có tâm trạng không tốt, đang có chuyện bực mình hoặc trong một số trường hợp khác Lưu ý: khi dùng thán từ ''Damn it '' bạn nên chú đến hoàn cảnh giao tiếp, đối tượng giao tiếp cũng như mục đích giao tiếp của mình -đây là một từ lóng và thông tục vì vậy không thích hợp dùng trong các hoàn cảnh giao tiếp trang trọng như: hội nghị, đàm phán, hội thảo, ... - - không nên dùng khi đối tượng giao tiếp của bạn là cấp trên, người hơn tuổi, người đáng được kính trọng như cấp trên, người cao tuổi, người có chức vụ Cách từ có liên quan: damn you - quỷ tha ma bắt mày đi damn him - thằng khốn nạn damn your eyesdamn - đồ trời đánh thánh vật!, quỷ tha ma bắt mày đi!, đồ khốn kiếp damn your impudence! — liệu hồn cái đồ xấc láo!
|
7 |
awesometừ loại: tính từ phiên âm: /'ɔ:səm/ ý nghĩa: đáng kinh sợ; làm khiếp sợ; làm kinh hoàng cách dùng: trong tiếng Anh awesome được dùng như một tính từ miêu tả về đặc điểm của chủ thể rát đáng sợ và khủng khiếp ví dụ một: the fact that one of my best student failed the final exam is so awesome. bản dịch tham khảo: thật là kinh hoàng khi một trong những học sinh giỏi nhất của ta đã trượt kì thì cuối kỳ. ví dụ hai: A: i'm allergic to meat, but al other members in my family like eating meat B: that's so awesome bản dịch tham khảo: A: mình bị dị ứng với thịt, nhưng tất cả những người khác trong nhà đều thích ăn thịt. B: điều đấy thật tệ. ví dụ ba: that is really an awesome sight bản dịch tham khảo: đây thật sự là một cảnh tượng kinh hoàng một số từ có liên quan awe: từ loại: danh từ phiên âm: /ɔ:/ ý nghĩa: điều tổi tệ, sự sợ hãi, nỗi kinh sợ aweful: từ loại tính từ phiên âm /'ɔ:ful/ ý nghĩa: đáng kinh sợ; uy nghi, oai nghiêm dễ sợ, khủng khiếp (từ lóng) lạ lùng, phi thường; hết sức, vô cùng; thật là
|
8 |
binh bất yếm trátừ loại: thành ngữ lĩnh vực: quấn sự - binh pháp Câu trong Tam Quốc này là câu thành ngữ gốc Hán 兵不厌诈 (Binh bất yếm trá) Xuất xứ câu này là của Hàn Phi Tử trong bộ "Hàn Phi Tử, chương Nan Nhất" viết: “战阵之间,不厌诈伪" (Chiến trận chia gian, bất yếm trá ngụy) nghĩa là: Khi chiến tranh, đánh nhau thì không loại bỏ mưu kế lừa dối. Chữ Binh nghĩa là việc binh đao, chỉ chiến tranh. Chữ Bất nghĩa là không. Chữ Yếm nghĩa là ghét bỏ. Chữ Trá nghĩa là lừa dối. Trong quyển “Nghệ thuật chiến trận” Tôn Tử đã từng khẳng định rằng “Binh bất yếm trá” (nghĩa là khi dùng binh việc dối trá quân địch là buộc phải làm để đem lại lợi thế, để nhằm giành lấy chiến thắng) là phần tất yếu của nhà binh khi ra trận. Ý nói là việc dùng binh phải có lúc dùng sự nguy trá để thắng địch vì quan điểm quân tử tàu là sự trí trá thì người quân tử không nên dùng vì sẽ làm mất bản sắc anh hùng nhưng việc binh thì phải dùng mọi thủ đoạn để giành thắng lợi ví dụ khổ nhục kế, trá hàng , hối lộ mua chuộc nịnh thần, mỹ nhân kế, giá họa chia rẽ... kể cả những kế không quang minh chính đại vẫn làm miễn sao chiến thắng là được
|
9 |
as well asThis meaning is NSWF/18+. Click here to show this meaning.
|
10 |
exThis meaning is NSWF/18+. Click here to show this meaning.
|