![]() |
bao
|
1 |
bơ phẹtMột cách viết của giới trẻ thay cho từ "perfect". Có nghĩa là hoàn hảo, tuyệt vời. Cách viết này dựa trên cách phát âm của từ mà giới trẻ dùng trong các cuộc nói chuyện, hay viết bình luận trên các trang mạng xã hội. Từ này không được dùng trong các văn bản chính thống.
|
2 |
xa mặt cách lòngLà một câu nói của người Việt Nam. Ý nói những người ở cách xa nhau về khoảng vị trí địa lý thì thường sẽ dần phai nhạt tình cảm với nhau. Câu nói này thường dành cho các cặp đôi yêu xa, như một lời nhắc nhở phải biết trân trọng, yêu thương nhau hơn nếu muốn duy trì tình cảm của cả hai.
|
3 |
thậm xưngLà một phép tu từ trong tiếng Việt, có cách gọi khác là nói quá. Nghĩa là cường điệu hóa tính chất của các sự vật, sự việc, hiện tượng mình đang nói đến để làm nổi bật ý cần diễn đạt. Tuy nhiên phép tu từ này dùng trong một số trường hợp sẽ bị phản cảm nên cần phải lưu ý khi sử dụng.
|
4 |
ưu điểmLà mặt tốt của một cá nhân, sự vật hoặc sự việc. Người ta thường dùng các ưu điểm của mình để thể hiện bản thân ở nhiều hoàn cảnh, ví dụ như sự tự tin trong giao tiếp, khả năng linh hoạt trong công việc. Từ này có từ trái nghĩa là "khuyết điểm".
|
5 |
nupakachiLà một phiên âm của tiếng Nga có ý nghĩa là "Hãy đợi đấy". Đây là tựa đề của một bộ phim hoạt hình nổi tiếng của nước Nga. Kể về câu chuyện giữa một chú sói ngày ngày đều rượt một chú thỏ nhưng chưa bao giờ thành công. Cuối mỗi tập chú sói đều nói "Nupakachi" với ý nghĩ một ngày nào đó sẽ bắt được chú thỏ.
|
6 |
cơ trưởng1. Là một danh từ chỉ người đứng đầu quản lý tổ bay và chịu trách nhiệm chính trong mộy chuyến bay. 2. Từ này còn có một cách hiểu khác mà giới trẻ hay dùng để gọi những cô gái có sức hút, chịu nhảy, quẩy sung trong các bar, club.
|
7 |
nhâyLà một tích từ theo cách nói địa phương. Nghĩa là kéo dài không dứt. Từ này phổ biến vô cùng trong xã hội, đặc biệt là ở giới trẻ nhằm để nói việc làm của một ai đó quá dai dẳng, mang tính chất vui vẻ, tích cực hoặc cũng có thể là gây phiền phức đến người khác.
|
8 |
xiêm yLà một danh từ chỉ quần áo mặc và mũ, hay có cách nói khác là xiêm áo. Đây là cách gọi đồ mặc của người quyền quý thời phong kiến xưa. Ngoài ra còn được xem như là chiếc váy của người phụ nữ thời ấy: xiêm áo thướt tha.
|
9 |
xum xuê"Xum xuê" là một tính từ để miêu tả sự phát triển dồi dào của các loại thực vật hay các loại cây cảnh. Tính từ này được sử dụng để cho thấy rằng một cái cây khi nó nhận được đầy đủ những chất dinh dưỡng như ánh sáng, nước và phân bón thì nó sẽ đâm chồi nảy mầm một cách "xum xuê".
|
10 |
ki boLà một tính từ thể hiện sự bủn xỉn. Được dùng để ám chỉ những người có tính ích kỷ, keo kiệt. Tức là chỉ biết giữ cho riêng mình, không bao giờ san sẻ với người khác dù họ có thể làm hoặc thậm chí đó là sự giúp đỡ cần thiết mà họ nên làm.
|