1 |
nhuận Nói năm dương lịch cứ sau mỗi chu kỳ bốn năm lại có. | Ngày do tháng hai có. | Ngày. | : ''Các năm có số biểu thị chia hết cho'' | Là những năm nhuận. | Nói năm âm lịch có. | Tháng. | : ''Năm g [..]
|
2 |
nhuậnt. 1. Nói năm dương lịch cứ sau mỗi chu kỳ bốn năm lại có 366 ngày do tháng hai có 29 ngày: Các năm có số biểu thị chia hết cho 4 (như 1968, 1972, 1976...) là những năm nhuận. 2. Nói năm âm lịch có 13 [..]
|
3 |
nhuậnt. 1. Nói năm dương lịch cứ sau mỗi chu kỳ bốn năm lại có 366 ngày do tháng hai có 29 ngày: Các năm có số biểu thị chia hết cho 4 (như 1968, 1972, 1976...) là những năm nhuận. 2. Nói năm âm lịch có 13 tháng: Năm giáp dần nhuận tháng tư. 3. Nói tháng dư ra trong năm âm lịch 13 tháng: Tháng tư nhuận. [..]
|
4 |
nhuận(năm, tháng trong lịch) được thêm một ngày (vào tháng 2, theo dương lịch) hoặc một tháng (theo âm lịch) để bù lại khoảng thời gian hụt đi do c&aac [..]
|
5 |
nhuậnNhuận trong tiếng Việt có thể là:
|
6 |
nhuậnBài này nói về nhuận trong các loại lịch. Nhuận trong tiếng Việt còn có nghĩa khác, xem Nhuận.
Nhuận hay nhuần là sự bổ sung thêm ngày, tuần hay tháng vào một số lịch để làm cho lịch phù hợp với các [..]
|
<< nhau | phì nhiêu >> |