1 |
xum xuêTính từ diễn tả sự đơm hoa kết quả, cây đủ lớn để ra trái nhưng với số lượng lớn. Tùy từng loại cây mà hoa và quả sẽ xum xuê theo mỗi mùa. Ví dụ như cây xoài, vào mùa hè, cây 5 đến 10 năm tuổi đủ cho hàng trăm quả hay ngàn quả mỗi mùa.
|
2 |
xum xuê"Xum xuê" là một tính từ để miêu tả sự phát triển dồi dào của các loại thực vật hay các loại cây cảnh. Tính từ này được sử dụng để cho thấy rằng một cái cây khi nó nhận được đầy đủ những chất dinh dưỡng như ánh sáng, nước và phân bón thì nó sẽ đâm chồi nảy mầm một cách "xum xuê".
|
3 |
xum xuêviết đúng là sum sê, chỉ cành lá tươi tốt, rậm rạp. Ví dụ: Mùa hè đến, cây cối tươi tốt, cành lá sum sê, đua nhau đón ánh nắng mặt trời, sân trường rợp bóng mát.
|
<< goku | mại dô >> |