hkgroup.edu.vn
|
1 |
opt-outHủy đăng ký. Bạn không muốn nhận thêm thông tin qua email từ người gửi nữa, và yêu cầu loại bỏ email của bạn khỏi danh sách mà bạn đã đăng ký. Đây là yêu cầu bắt buộc phải có trong mỗi email bạn gửi.
|
2 |
physical addressĐịa chỉ thực. Địa chỉ cụ thể của những công ty gửi email, thường nằm ở phía dưới cùng của email. Nó là một yêu cầu bắt buộc cho tất cả các chiến dịch email marketing.
|
3 |
blacklistLà một danh sách chứa các địa chỉ IP được xem như là những IP của Spamer, gây trở ngại đến việc chuyển phát email.
|
4 |
bulk mailLà một chiến dịch email marketing với quy mô lớn, gửi cùng một nội dung đến một phân khúc (đối tượng) khách hàng.
|
5 |
bounce rateTỷ lệ các email của bạn không được chuyển phát, có 2 loại tỉ lệ. Tỷ lệ bounce rate chấp nhận được là dưới 5%
|
6 |
cpmTrong email marketing, CPM thường đề cập đến chi phí thuê danh sách địa chỉ email 1000 người. Ví dụ: Chi phí bạn thuê một danh sách địa chỉ email là 250.000đ CPM có nghĩa là bạn phải cchi 250đ cho một địa chỉ email.
|
7 |
can-spamlà từ viết tắt của cụm từ “Controlling the Assault of Non-Solicited Pornography And Marketing Act of 2003″. Đây là một đạo luật đưa ra những quy định dành cho những email có mục đích thương mại, nội dung của những email đó, quyền từ chối nhận email của người nhận được email và các hình phạt nếu vi phạm đạo luật trên. [..]
|
8 |
clicks per deliveredLà tỷ lệ phần trăm số lần nhấp chuột trên số lượng email gửi đi nhất định.
|
9 |
clicks per openLà tỷ lệ phần trăm số lần nhấp chuột trên số lần mở email
|
10 |
ctr (click-through rate)là tỉ lệ phần trăm (số lầ nhấp chuột duy nhất, không trùng lắp trên số lần mở email) của người nhận nhấp chuột vào một liên kết được chèn trong email.
|