1 |
trừu tượng hoá Tách trong trí và để nghiên cứu riêng biệt một yếu tố như tính chất, quan hệ. . . ra khỏi hiện tượng nhất định, cụ thể. | : ''Số lượng, cường độ, lực, năng lượng... không thể là những khái niệm rõ rà [..]
|
2 |
trừu tượng hoáTách trong trí và để nghiên cứu riêng biệt một yếu tố như tính chất, quan hệ... ra khỏi hiện tượng nhất định, cụ thể: Số lượng, cường độ, lực, năng lượng... không thể là những khái niệm rõ ràng nếu kh [..]
|
3 |
trừu tượng hoáTách trong trí và để nghiên cứu riêng biệt một yếu tố như tính chất, quan hệ... ra khỏi hiện tượng nhất định, cụ thể: Số lượng, cường độ, lực, năng lượng... không thể là những khái niệm rõ ràng nếu không được khoa học trừu tượng hoá.
|
4 |
trừu tượng hoátách ra trong tư duy một thuộc tính, một quan hệ nào đó khỏi những thuộc tính, những quan hệ khác của sự vật, để nhận thức một cách sâu sắc hơn. [..]
|
<< kể lể | kịch nói >> |