1 |
thảo mai- “Thảo mai” là từ ngữ chỉ người phụ nữ hay nói một đằng làm một nẻo, bảo người khác làm thế này nhưng mình lại làm thế kia, không trung thực, ngoài mặt thì cười nhưng sau lưng thì nói xấu, “Thảo mai” được hiểu giống với từ “Giả tạo” tuy nhiên "thảo mai" lại có ý nhẹ nhàng, dễ chịu hơn. Ví dụ, khi một người có ngoại hình xấu, thay vì chê họ xấu hoặc giả tạo nói họ đẹp, những người thảo mai nói: “Bạn trông được đấy chứ, tuy nhiên…” và đưa ra những ý kiến thể hiện điểm không tốt nhưng theo cách tránh nói thẳng, trực tiếp.Hay có thể hiểu “Thảo mai” là một cách nói giảm, nói tránh tuyệt đối của từ “Giả tạo”, tạo cảm giác nhẹ nhàng, dễ chịu hơn khi nhận xét về một người hay một sự vật, sự việc nào đó. Một cách cắt nghĩa khác của từ “Thảo mai” còn chỉ những hành động, câu nói gượng gạo, giả - Thảo mai cũng được hiểu là sự khôn lanh, khéo léo trong giao tiếp và cách hành xử trước công chúng.
|
2 |
thảo mai. tính từ chỉ phong cách điệu đà, nhỏ nhẹ, ưỡn ẹo. tuy nhiên từ này ám chỉ phong cách kia chỉ là giả tạo VD. mày rủ cả A đi à? tao không thích nó. thảo mai bỏ xừ
|
3 |
thảo maiLà từ lóng của tiếng Việt, xuất phát và lan truyền trên mạng. Nghĩa của từ được mọi người dùng như là tính từ chỉ sự gian dối, giả tạo. Ví dụ: Trông cô ta thật thảo mai khi tiếp xúc với đàn ông. Nó còn được miêu tả như người phụ nữ xảo trá, nói một đằng làm một nẻo, nổi tiếng với nhân vật Nguyệt trong bộ phim "Phía trước là bầu trời".
|
4 |
thảo mai"Thảo" là cỏ, "mai" là cây mai. Thảo mai là thật giả lẫn lộn, từ hành vi đến ngôn ngữ, nhưng biểu hiện rõ nhất qua điệu bộ và lời nói rất biểu cảm, nhưng trong tâm dạ thì lại vô cảm. Đó là loại người khi tiếp xúc không biết là "cỏ" hay "mai"
|
<< stay hungry stay foolish | under my skin >> |