Ý nghĩa của từ cv có là gì:
cv có nghĩa là gì? Dưới đây bạn tìm thấy một ý nghĩa cho từ cv có Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa cv có mình

1

0 Thumbs up   0 Thumbs down

cv có


từ loại: doanh từ
ý nghĩa: sơ yếu lý lịch
từ cùng nghĩa: résume
cách dùng:
CV là dạng viết tắt của cirirculum vitae là một bản sơ yếu lý lịch, cho biết các thông tin cơ bản của người viết cv. Một cv hiệu quả thông thường bao gồm những nội dung sau
1. Personal details (Thông tin cá nhân)

Phần này giúp công ty có thể dễ dàng liên lạc với bạn.

* Name (Tên): Họ viết trước, tên viết sau. Đối với những nước nói tiếng Anh, tên (first name) viết trước, họ (surname) viết sau. Người ta thường không viết toàn bộ last name bằng chữ in hoa.
* Address (Địa chỉ): Bạn cần ghi địa chỉ nhà ở, nơi bạn học/ làm việc để nhà tuyển dụng có thể liên lạc với bạn.
* Telephone number (số điện thoại): Bạn nên ghi cả mã nước – Ví dụ: Pháp: 33 để nhà tuyển dụng có thể dễ dàng liên lạc với bạn. Cần ghi cả số điện thoại di động và địa chỉ e-mail nếu bạn có.
* Dates (Ngày/tháng/năm): Bạn phải chú ý là có một vài nước dùng trật tự tháng/ngày/năm, trong khi các nước khác lại viết theo trật tự ngày/tháng/năm. Để tránh nhầm lẫn, hãy chú ý khi bạn ghi ngày tháng bằng chữ số.

Không nhất thiết phải điền tất cả thông tin cá nhân. Ở châu Âu ngày sinh là rất cần thiết vì thế mà CV của nó có cả mục này. Tuy nhiên, vẫn có một số công ty muốn biết bạn đã kết hôn chưa? Nếu bạn không phải là người châu Âu thì phải khai quốc tịch vì có thể một lúc nào đó bạn phải thông báo cho công ty biết bạn cần visa.

2. Job Objective (Mục tiêu nghề nghiệp)

Phần này làm cho nhà tuyển dụng chú ý đến mục đích của bạn. Objective là phần quan trọng bởi vì nó cho nhà tuyển dụng biết bạn đang tìm kiếm điều gì với công việc này?

Phần Education, Professional experience theo sau phần Objective, bạn cần nêu các kỹ năng hoặc kinh nghiệm hỗ trợ cho Objective. Ví dụ, nếu bạn muốn xin đi dạy ở một trường nào đó, bạn phải thể hiện rằng bạn có những kinh nghiệm liên quan đến dạy học.

3. Education (Trình độ và bằng cấp)

Phần này trình bày quá trình học tập và các bẳng cấp mà bạn có.

Không nhất thiết phải trình bày toàn bộ quá trình học tập của bản thân. Chỉ nên trình bày những gì hỗ trợ cho phần Objective như bằng cấp, tên trường, các khóa học tham gia, v.v

Ví dụ:

Đối với bằng cử nhân:

Ø Bachelor of Science, Bachelor of Arts, v.v

Đối với bằng thạc sỹ:

Ø Master of Science, Master of Arts, v.v.

4. Professional experience (Kinh nghiệm chuyên môn)

Mục đích của phần này là nhằm nhấn mạnh các kỹ năng cần có cho vị trí mà bạn đang tìm.

Nên điền ngày, tháng, năm làm việc; tên và địa điểm của công ty; hoạt động của công ty và nhiệm vụ của bạn ở công ty đó là gì? Nhớ liên hệ kinh nghiệm làm việc với mục Objective.

5. Computer skills (Kỹ năng tin học)

Nên trình bày chính xác những gì bạn đã làm liên quan đến máy tính, không nên chỉ kể tên các kỹ năng bạn có.

6. Language skills (Các kỹ năng ngôn ngữ)

Mục đích của phần này là nhằm làm cho nhà tuyển dụng chú ý đến ngoại ngữ mà bạn biết, vì thế hãy trình bãy rõ các kỹ năng ngôn ngữ mà bạn có.

7. Extracurricular activities (Các hoạt động ngoại khóa)

Phần này cho phép bạn thể hiện các kỹ năng như là teamwork (khả năng làm việc nhóm), competitive spirit (tinh thần cạnh tranh), nó bổ sung cho kinh nghiệm làm việc của bạn hoặc thay thế nếu bạn có ít hoặc không có kinh nghiệm làm việc.

8. Reference
phần này giúp nhà tuyển dụng liên lạc và xác nhận một phần thông tin đã được hoặc chưa được trình bày trong cv
leglove - 00:00:00 UTC 22 tháng 7, 2013




<< Dư luận viên xì tin >>