vietnamjournalism.com
|
1 |
monopolyĐộc quyền.Sự kiểm soát của một công ty đối với một sản phẩm tại một thị trường nhất định, cho phép công ty này ấn định giá vì không hề có cạnh tranh.
|
2 |
white knightHiệp sĩ trắng.Người cứu một công ty đang bị nguy cơ mua quyền kiểm soát bởi một công ty khác.Tin mới hơn: Tài liệu về các dịch cúm dành cho nhà báo - (05/01/2006) Sách về phát thanh truyền hình công cộng - (18/11/2005) 60 năm phát triển của Thông tấn xã Việt Nam - (13/09/2005) Danh sách BCH Hội Nhà báo Việt Nam nhiệm kỳ VIII - (05/09/2005) Hội Nhà [..]
|
3 |
initial public offering(IPO) – Phát hành công khai lần đầu (chứng khoán).Lần đầu tiên một công ty chào bán cổ phiếu cho công chúng. Còn gọi là “going public”.
|
4 |
institutional investorPháp đoàn đầu tư.Một tổ chức đầu tư tài sản riêng hoặc những tài sản do các tổ chức khác uỷ thác nắm giữ. Những nhà đầu tư như vậy thường là các quỹ hưu trí, các công ty bảo hiểm, ngân hàng và các trường đại học.
|
5 |
international monetary fund(IMF) – Quỹ Tiền tệ Quốc tế Trụ sở tại Washington, D.C., có chức năng giám sát nguồn cung tiền tệ của các nước thành viên, với mục đích ổn định việc trao đổi quốc tế và khuyến khích thương mại cân bằng và có trật tự.
|
6 |
leverageĐầu cơ vay nợ.Việc một công ty sử dụng tài sản đi vay để tăng lợi suất trên vốn cổ phần của các cổ đông, với hy vọng lãi suất phải chịu sẽ thấp hơn lợi nhuận trên số tiền đi vay.
|
7 |
liquidityThanh khoản.Mức độ mà tài sản có thể chuyển thành tiền mặt.
|
8 |
market capitalizationThị giá vốn.Giá trị của một công ty được xác định bởi giá thị trường đối với các cổ phiếu thường đã phát hành còn lại.
|
9 |
microchipVi mạch kiểm soát hầu hết các sản phẩm điện tử.
|
10 |
net income/net profitThu nhập ròng/Lãi ròngCũng được gọi là “bottom line” hay lợi nhuận, là khoản còn lại sau khi trừ mọi chi phí và thuế trong thu nhập của một công ty.
|